Bỏ qua nội dung chính
 

 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

4
2
1
5
6
3
2
4
Tin tổng hợp 19 Tháng Chín 2016 10:00:00 SA

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Những điều cần biết về sản xuất, kinh doanh và sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện

I. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (gọi tắt VTĐ)

1. Theo quy định của Luật Tần số VTĐ các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số VTĐ, thiết bị VTĐ phải có giấy phép sử dụng tần số VTĐ tương ứng.

- Một số loại thiết bị VTĐ đang được lưu thông và sử dụng phổ biến:

          + Máy bộ đàm (HF, VHF, UHF);

          + Máy bộ đàm và máy chủ (repeater);

          + Hệ thống truyền thanh không dây; Thiết bị phát thanh AM, FM,…

- Một số đơn vị, dịch vụ thường sử dụng thiết bị VTĐ:

          + Cơ quan công sở: trường học, bệnh viện,…;

          + Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, café, karaoke;

          + Dịch vụ bảo vệ, giữ xe, xây dựng công trình;

          + Tụ điểm vui chơi giải trí, công trường, nông trường (quy mô lớn) có gắn hệ thống truyền thanh không dây, thiết bị phát thanh AM, FM,…

2. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số VTĐ:

a. Vi phạm các quy định về giấy phép và sử dụng tần số VTĐ, cụ thể một số hành vi vi phạm điển hình và mức phạt tương ứng như sau:

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi: đặt anten sai vị trí hoặc thiết bị phát sóng VTĐ sai địa điểm; phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150W theo quy định tại Khoản 1 Điều 77 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ;

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trên một thiết bị đối với hành vi sử dụng tần số, thiết bị phát sóng VTĐ có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150W không có giấy phép theo quy dịnh tại Điểm c Khoản 2 Điều 77 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ.

b. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định;

c. Biện pháp khắc phục hậu quả: truy thu phí sử dụng tần số VTĐ trong thời gian sử dụng tần số không có giấy phép.

Các vi phạm khác được nêu cụ thể trong Nghị định số 174/2013/ND-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ.

II. Kinh doanh, sản xuất thiết bị VTĐ.

          - Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường hoặc sử dụng phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.

          - Thiết bị VTĐ là hàng hoá cần giấy phép nhập khẩu.

- Danh mục thiết bị VTĐ gồm: thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ có băng tần nằm trong khoảng 9KHz đến 400GHz, có công suất phát từ 60mW trở lên.

- Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ VTĐ, như sau:

          + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại nhưng không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy.

          + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:a) Chứng nhận hợp quy;b) Công bố hợp quy; c) Sử dụng dấu hợp quy.

          + Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.

III. Quy định về cấp phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ tại thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010.

1. Thành phần hồ sơ: Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ.

a. Hồ sơ cấp mới gồm:

- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 1 của Thông tư này;

- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);

- Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

b. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:

- Bản khai đề nghị cấp gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư này;

- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).

c. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

- Bản khai đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 1 của Thông tư này;

- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

2. Thời gian xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc  kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

          IV. Dấu hợp chuẩn hợp quy trên thiết bị đúng quy định:

 

1. Hình dạng:

Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 3


                 Hình 3 – Hình dạng của dấu hợp quy

2. Nội dung:

- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

3. Kích thước cơ bản:

Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 4:


                Hình 4 – Kích thước cơ bản của dấu hợp quy

 
Chú thích:

H = 1,5 a

h = 0,75a

C = 10a

 

B. Những điều cần biết về kinh doanh và sử dụng thiết bị điện thoại không dây (mẹ bồng con) chuẩn DECT 6.0

 

I. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (gọi tắt VTĐ)

1. Theo kết quả đo đạc, kiểm tra, kiểm soát sóng vô tuyến điện của cơ quan chức năng cho thấy: Hiện nay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có một số tổ chức, cá nhân đang sử dụng máy điện thoại không dây kéo dài (dạng mẹ bồng con) chuẩn DECT 6.0 không hợp quy chuẩn có xuất xứ từ các khu vực Mỹ - Latinh, Trung Quốc, Nhật được nhập khẩu không chính thức vào Việt Nam dưới hình thức hàng nhập lậu, xách tay không qua kiểm soát của hải quan, không được đăng kiểm, công bố hợp chuẩn hợp quy. Các thiết bị này khi hoạt động thường gây ra tình trạng can nhiễu, kém chất lượng cho hệ thống điện thoại di động ở Việt Nam, cụ thể là gây ảnh hưởng đến hệ thống mạng 3G băng tần 1900MHz-1930MHz của Công ty thông tin di động Mobi-Fone đã được cấp phép hoạt động đúng quy định pháp luật.

Tại Việt Nam, mọi tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng điện thoại không dây kéo dài đã được hợp chuẩn theo quy định của Nhà nước tại Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20/03/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số VTĐ:

a. Vi phạm các quy định : Đây là hành vi vi phạm hành chính gây can nhiễu có hại cho mạng thông tin công cộng có mức xử phạt theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 90 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin và Tần số vô tuyến điện là : từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

b. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tịch thu và tiêu hủy thiết bị dưới sự chứng kiến của chủ sử dụng đối với các trường hợp cố tình tái phạm sau khi đã được nhắc nhở.

II. Kinh doanh, sản xuất thiết bị VTĐ.

          -  Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện (điện thoại không dây kéo dài chuẩn DECT 6.0) thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường hoặc sử dụng phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.

          -  Thiết bị VTĐ là hàng hoá cần giấy phép nhập khẩu.

-  Danh mục thiết bị VTĐ gồm: thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ có băng tần nằm trong khoảng 9KHz đến 400GHz, có công suất phát từ 60mW trở lên.

-  Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ VTĐ, như sau:

           + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại nhưng không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy;

           + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:a) Chứng nhận hợp quy;b) Công bố hợp quy; c) Sử dụng dấu hợp quy.

  + Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.

Để được hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, tiếp nhận và giải đáp thắc mắc liên quan trong lĩnh vực tần số VTĐ đề nghị đơn vị liên hệ:

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TẦN SỐ VTĐ TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM

1.     Sở Thông tin và Truyền thông

-         Địa chỉ: 59 Lý Tự Trọng, quận 1, TP.HCM

-         Điện thoại: 08.3520.2727               Fax: 08.3520.2424

-         Website: http://www.ict-hcm.gov.vn

2.     Trung tâm Tần số Vô tuyến điện khu vực 2

-         Địa chỉ: Lô 6 – Khu E, Khu đô thị An Phú An Khánh, quận 2, TP.HCM

-         Điện thoại: 08.3740.4179

-         Website: http://www.rfd.gov.vn

 

Cục Tần số Vô tuyến điện cập nhật thường xuyên danh sách các loại điện thoại không dây kéo dài chuẩn DECT 6.0 không được sử dụng ở Việt Nam trên trang web http://www.rfd.gov.vn hoặc cuctanso.vn


Số lượt người xem: 2261    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày